surotadina-20mg

Surotadina 20mg

Thành phần: Rosuvastatin 20mg
Quy cách: Hộp 4 vỉ x 7 viên nén bao phim
Xuất xứ: Ba Lan

THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén bao phim chứa: Hoạt chất: Rosuvastatin …..20mg Tá dược: Cellulose microcrystalline. Lactose monohydrate, Crospovidone (typy A), Magnesium stearate. Tá dược bao: Lactose monohydrate, Hypromellose, Titanium dioxide (E171), Triacetin, Quinoline yellow aluminium lake (E 104). MÔ … Tiếp tục

THÀNH PHẦN:

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Hoạt chất: Rosuvastatin …..20mg

Tá dược: Cellulose microcrystalline. Lactose monohydrate, Crospovidone (typy A), Magnesium stearate.

Tá dược bao: Lactose monohydrate, Hypromellose, Titanium dioxide (E171), Triacetin, Quinoline yellow aluminium lake (E 104).

MÔ TẢ: Viên nén bao phim hình tròn, hai mặt lồi, màu hơi vàng, một mặt có in số “20”, mặt kia in số “15”.

DƯỢC LỰC HỌC/DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Dược lực học:

Phân loại dược lý: Thuốc ức chế HMG-CoA reductase.

Mã ATC: C10A A07

Cơ chế tác dụng:

Rosuvastatin là thuốc ức chế cạnh tranh chọn lọc HMG-CoA reductase, enzym giới hạn tốc độ chuyển hóa 3-hydroxy-methylglutaryl coenzym A thành mevalonate, giai đoạn sớm của quá trình tổng hợp cholesterol. Vị trí tác dụng chính của rosuvastatin là tại gan, cơ quan đích của việc hạ cholesterol. Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL tại gan trên bề mặt tế bào, tăng cường hấp thu và dị hóa LDL đồng thời ức chế tổng hợp VLDL tại gan, do đó làm giảm tổng số tiểu phân VLDL và LDL.

Tác dụng dược lý

Rosuvastatin làm giảm LDL-Cholesterol, Cholesterol toàn phần, triglycerid và làm tăng HDL-Cholesterol. Rosuvastatin cũng làm giảm ApoB, nonHDL-C, VLDL-C, VLDL-TG và làm tăng ApoA-I. Rosuvastatin làm giảm tỷ lệ LDL-C/HDL-C, cholesterol toàn phần/HDL-C và nonHDL-C/HDL-C cũng như tỷ lệ ApoB/ApoA-I.

Hiệu quả điều trị đạt được trong vòng 1 tuần sau khi bắt đầu điều trị và 90% đáp ứng tối đa thu được trong 2 tuần. Đáp ứng tối đa thường đạt được sau 4 tuần rồi được duy trì sau đó.

Hiệu quả lâm sàng

Rosuvastatin có hiệu quả khi sử dụng cho người lớn bị tăng cholesterol máu, có hoặc không tăng triglycerid máu, không phụ thuộc vào chủng tộc, giới tính hay độ tuổi và cả ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt như bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình.

Dữ liệu gộp từ các thử nghiệm lâm sàng pha III cho thấy rosuvastatin có hiệu quả khi điều trị cho phần lớn bệnh nhân tăng cholesterol huyết túyp IIa và IIb (nồng độ LDL-C trung bình ban đầu khoảng 4,8 mmol/l), khoảng 80% số bệnh nhân điều trị bằng liều 10 mg rosuvastatin đạt được nồng độ LDL-C đích theo hướng dẫn của Hiệp hội Xơ vữa Châu Âu (EAS) về nồng độ LDL-C (<3mmol/l).

Trong một nghiên cứu dò liều ép buộc, 42 bệnh nhân tăng cholesterol có tính chất gia đình đồng hợp tử đã được đánh giá đáp ứng với rosuvastatin liều từ 20-40 mg. Trong toàn bộ nhóm nghiên cứu, tỷ lệ giảm LDL-C trung bình là 22%.

Trong các thử nghiệm lâm sàng trên một số lượng hạn chế bệnh nhân, rosuvastatin có tác dụng hiệp đồng trong việc hạ triglycerid khi sử dụng phối hợp với fenofibrat và làm tăng HDL-C khi phối hợp với niacin.

Rosuvastatin chưa được chứng minh có tác dụng ngăn ngừa các biến chứng liên quan của tình trạng bất thường lipid như bệnh mạch vành do các nghiên cứu  về tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh khi sử dụng rosuvastatin vẫn chưa hoàn thành.

Trong một nghiên cứu lâm sàng đối chứng, mù đôi, đa trung tâm (nghiên cứu METEOR), 984 bệnh nhân tuổi từ 45 đến 70 có nguy cơ mắc bệnh mạch vành thấp (được định nghĩa là nguy cơ theo thang điểm Framingham < 10% trong 10 năm) có LDL-C trung bình là 4,0 mmol/l (254,4 mg/dL) nhưng có dấu hiệu xơ vữa cận lâm sàng (phát hiện nhờ thay đổi bề dày nội mạc động mạch cảnh) được sử dụng ngẫu nhiên 40mg rosuvastatin ngày một lần hoặc giả dược trong 2 năm. Rosuvastatin làm chậm rõ rệt tốc độ tiến triển bề dày nội mạc động mạch cảnh đo tại 12 vị trí khác nhau ở động mạch cảnh so với khi dùng giả dược, với tốc độ chậm hơn -0,0145mm/năm (khoảng tin cậy là -0,0196, -0,0195; p<0,0001)

Mức độ thay đổi so với ban đầu là -0,0014 mm/năm (-0,12%/năm (không có ý nghĩa thống kê)) ở nhóm dùng rosuvastatin so với tăng +0,0131 mm/năm (1,12%/năm (p<0,001)) ở nhóm dùng giả dược. Chưa chứng minh được mối liên quan trực tiếp nào giữa sự giảm bề dày nội mạc động mạch cảnh với giảm nguy cơ biến cố tim mạch. Quần thể bệnh nhân trong nghiên cứu METEOR có nguy cơ mắc bệnh mạch vành thấp và không đại diện cho quần thể đích sử dụng rosuvastatin 40mg. Liều 40mg chỉ được kê cho bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ mắc bệnh tim cao.

Dược động học

Hấp thu: Nồng độ đỉnh của rosuvastatin trong huyết tương đạt được khoảng 5 giờ sau khi sử dụng. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc là gần 20%.

Phân bố: Rosuvastatin được hấp thu nhiều bởi gan, là cơ quan chính tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL-C. Thể tích phân bố của rosuvastatin là khoảng 134L. Gần 90% lượng rosuvastatin gắn với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.

Chuyển hóa: Rosuvastatin ít bị chuyển hóa (khoảng 10%). Các nghiên cứu về chuyển hóa in vitro sử dụng tế bào gan người cho thấy rosuvastatin là một cơ chất yếu của quá trình chuyển hóa nhờ cytochrome P450. CYP2C9 là isoenzym chính tham gia chuyển hóa rosuvastatin, ngoài ra còn có 2C19, 3A4 và 2D6 nhưng ở mức độ ít hơn. Các chất chuyển hóa N-desmethyl có hoạt tính ít hơn rosuvastatin 50% trong khi đó dạng lacton được coi như không có hoạt tính lâm sàng. Rosuvastatin chiếm hơn 90% hoạt tính ức chế HGM-CoA reductase trong tuần hoàn.

Thải trừ: Khoảng 90% liều rosuvastatin được đào thải nguyên vẹn qua phân (bao gồm phần hoạt chất dược và không được hấp thu), phần còn lại bài tiết qua nước tiểu. Gần 5% thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương là khoảng 19 giờ. Thời gian bán thải không kéo dài khi tăng liều. Tốc độ thanh thải trung bình trong huyết tương là khoảng 50 lít/giờ (hệ số biến thiên 21,7%). Tương tự như các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác, rosuvastatin được hấp thu vào gan nhờ chất vận chuyển qua màng OATP-C. Chất này đóng vai trò quan trọng trong đào thải rosuvastatin.

 

Sản phẩm trong cùng danh mục

FLEXBUMIN 20%

Albumin (người) 20% (10g/50ml)

MESULPINE TAB. 20MG

Natri rabeprazol

ANTIVIC 50

Pregabalin 50mg

ASOCT®

Octreotide 100 mcg/ml.

ASGIZOLE

Esomeprazol 40mg

PANTO-DENK

Pantoprazole

Tenadinir 300mg

Cefdinir 300 mg

Cofidec 200mg

Celecoxib 200mg
Thuoc tiem truyen hepagold

Hepagold 250, 500 ml

Acid amin hướng gan 8% cho bệnh nhân suy gan
chong-nhiem-khuan-amikacin_big

Amikacin

Amikacin 500mg/100ml

HEPAREGEN

Timonacicum 100mg.