newcefdin

Newcefdin

Thành phần: Cefdinir 100mg
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang
Xuất xứ: Hàn Quốc

THÀNH PHẦN Mỗi viên chứa 100mg Cefdinir. Tá dược: Carboxymethylcellulose, Polyoxyl 40 stearate, Magenesium stearate DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang cứng QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 30 viên CHỈ ĐỊNH Trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi những … Tiếp tục

THÀNH PHẦN

Mỗi viên chứa 100mg Cefdinir.

Tá dược: Carboxymethylcellulose, Polyoxyl 40 stearate,

Magenesium stearate

DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang cứng

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 30 viên

CHỈ ĐỊNH

Trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm với Cefdinir như: Staphylococcus sp, Streptococcus sp, Streptococus

pneumoniae, Peptostreptocotcus sp, Propionibacterium sp,Neisseria gonorrhea, Branhamella catarrhatis,

Escherichia coli, Klebsiella sp, Proteus mirabilis,

Providencia sp, và Heamophilus influenza

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Uống

– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 300mg ngày 2 lần (dùng trong 10 ngày).

– Trẻ em từ 6 – 12 tháng tuổi:

14mg/kg thể trọng, chia ngày 2 lần dùng trong 10 ngày.

– Trẻ em dưới 6 tháng tuổi dùng theo chỉ định của bác sỹ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

– Qúa mẫn cảm với các thành phần thuốc hoặc với kháng sinh có nhân cephem khác.

THẬN TRỌNG:

– Thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử các nhân hoặc gia đình dị ứng: mề đay, phát ban, hen phế quản.

– Bệnh suy thận nặng.

– Bệnh nhân dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, người lớn tuổi, suy kiệt, phụ nữ có thai.

TÁC DỤNG PHỤ:

– Hiếm khi gây nôn, buồn nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, biếng ăn, táo bón, nhức đầu, chóng mặt, cảm giác nặng ngực, viêm miệng, nhiễm nấm, thiếu vitamin K, vitamin nhóm B, giảm bạch cầu, tăng men gan.

– Rất hiếm: quá mẫn cảm, viêm ruột, viêm phổi kẽ.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

– Antacids (các sản phẩm chứa Nhôm hoặc Magie): khi sử dụng đồng thời với Cefdinir, sự kết hợp này làm giảm Cmaxx và AUC do sự hấp thụ khoảng 40%. Thời gian để đạt được Cmaxx kéo dài hơn 1 giờ, dược động học sẽ không bị ảnh hưởng nếu antacid uống trước hoặc sau khi uống Cefdinir 2 giờ.

– Probenecid: Probenedcid ức chế sự thải trừ của Cefdinir qua thận, kết quả làm tăng AUC lên 2 lần, và tăng nồng độ đỉnh của của Cefdinir lên 54%, thời gian bán thải tăng lên 50%.

– Các chế phẩm chứa sắt: Khi dùng cùng các chế phẩm chứa ion sắt làm giảm sự hấp thu của Cefdinir, do đó nếu được chỉ định dùng cùng các chế phẩm chứa sắt thì Newcefdin capsule cần phải dùng trước hoặc sau ít nhất 2 giờ.

Ảnh hưởng lên các kết quả cận lâm sàng:

– Kết quả dương tính giả có thể xảy ra khi tìm đường trong nước tiểu với dung dịch Benedict’s, dung dịch Fehling và Clintes. Kết quả dương tính giả không được ghi nhận với Tes- Tape.

– Phản ứng Coombs trực tiếp dương tính có thể xảy ra.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Tính an toàn của thuốc cho phụ nữ có thai chưa được xác định.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Không ảnh hưởng.

ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC

– Cũng như các thuốc kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, hoạt tính kháng khuẩn của thuốc có được là do sự ức chế sự hợp thành tế bào, Cefdinir bền vững với một số enzyme ß–Lactamase.

Cefdinir được biết đến có tác dụng trên một số vi khuẩn sau:

Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết ß -Lactamase)

Streptococcus pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm với Penicillin).

Streptococcus pyogenes.

Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết ß –Lactamase)

Haemophilus parainfluenzae (kể cả chủng tiết ß -Lactamase).

Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết ß -Lactamase).

DƯỢC ĐỘNG HỌC

– Hấp thu: Sinh khả dụng của thuốc khi dùng qua đường uống thấp. Nồng độ đỉnh của Cefdinir đạt được sau khi uống từ 2 – 4 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng lên khi tăng liều.

– Phân bố: thể tích phân bố ở người lớn khoảng 0,35l/kg(± 0,29), ở trẻ em từ 6 đến 12 tháng tuổi là khoảng 0,67l/kg (±0,38). Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 60% đến 70% ở cả người lớn và trẻ em.

Chuyển hóa và thải trừ:

– Thuốc chuyển hóa không đáng kể. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, thời gian bán thải khoảng 1,7 giờ. Ở những người tình nguyện khỏe mạnh với chức năng thận bình thường, độ thanh thải là 2,0 ml/phút/kg, độ thanh thải giảm ở bệnh nhân suy chức năng thận. Do thuốc chủ yếu thải trừ qua thận do đó liều lượng cần được điều chỉnh ở những bệnh nhân suy thận hoặc đang phải thẩm tách máu.

Qúa liều:

– Chưa có thông tin về quá liều Cefdinir trên người. Nghiên cứu trên động vật, liều uống 5600 mg/kg không gây ra hiện tượng quá liều.

BẢO QUẢN

– Trong bao bì kín tránh ánh sáng và ẩm, nhiệt độ dưới 30°C

HẠN DÙNG:

– 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TẦM TAY TRẺ EM

NHÀ SẢN XUẤT

BC World Pharm Co., Ltd

11 Samgun-Ri,l Ganam-myun. Yeoju-Gun, Gyunggi-do, Korea.

 

 

 

 

 

 

Sản phẩm trong cùng danh mục

FLEXBUMIN 20%

Albumin (người) 20% (10g/50ml)

MESULPINE TAB. 20MG

Natri rabeprazol

ANTIVIC 50

Pregabalin 50mg

ASOCT®

Octreotide 100 mcg/ml.

ASGIZOLE

Esomeprazol 40mg

PANTO-DENK

Pantoprazole

Tenadinir 300mg

Cefdinir 300 mg

Cofidec 200mg

Celecoxib 200mg
Thuoc tiem truyen hepagold

Hepagold 250, 500 ml

Acid amin hướng gan 8% cho bệnh nhân suy gan
chong-nhiem-khuan-amikacin_big

Amikacin

Amikacin 500mg/100ml

HEPAREGEN

Timonacicum 100mg.