ANTIVIC 50
Thành phần: Pregabalin 50mgQuy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.
Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên - Việt Nam.
ANTIVIC 50 THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang cứng chứa Pregabalin 50mg. DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang cứng QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 2,3,5,10 vỉ x 10 viên nang cứng. Hộp 1 chai x 30, 60, 100 viên. CHỈ ĐỊNH: Phối … Continued
ANTIVIC 50
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nang cứng chứa Pregabalin 50mg.
DẠNG BÀO CHẾ:
Viên nang cứng
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 2,3,5,10 vỉ x 10 viên nang cứng.
Hộp 1 chai x 30, 60, 100 viên.
CHỈ ĐỊNH:
Phối hợp cùng các thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.
Rối loạn lo âu lan tỏa.
Đau do nguyên nhân thần kinh: viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau herpes.
Đau cơ do xơ hóa.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Phạm vi liều 150 – 600 mg, chia 2 – 3 lần/ngày.
Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ: Liều khởi đầu là 150 mg, chia 2 – 3 lần mỗi ngày, sau đó tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân, liều có thể tăng lên đến 300 mg/ngày sau 1 tuần, liều tối đa là 600 mg/ngày sau 1 tuần nữa.
Rối loạn lo âu lan tỏa: Liều khởi đầu là 150 mg, chia 2 – 3 lần mỗi ngày, sau đó tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân, liều có thể tăng lên đến 300 mg mỗi ngày sau 1 tuần, sau 1 tuần nữa có thể tăng đến 450 mg mỗi ngày. Liều tối đa là 600 mg mỗi ngày có thể đạt được sau 1 tuần nữa.
Đau do viêm dây thần kinh, đau sau herpes:
Người lớn: liều khuyến cáo là 150 – 300 mg/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Liều khởi đầu là 150 mg/ngày, có thể tăng tới 300 mg/ngày trong vòng 1 tuần tùy theo hiệu quả và sự dung nạp. Nếu vẫn không đỡ sau 2 – 4 tuần điều trị với liều 300 mg/ngày, có thể tăng tới liều 600 mg/ngày chia làm 2 – 3 lần. Liều vượt quá 300 mg/ngày chỉ dành cho người vẫn đau và dung nạp được liều 300 mg/ngày, vì tiềm năng nhiều ADR do liều cao.
Đau dây thần kinh do đái tháo đường:
Người lớn: liều khởi đầu là 150 mg/ngày, chia làm 3 lần, liều có thể tăng trong 1 tuần tới liều tối đa khuyến cáo 300 mg/ngày chia làm 3 lần. Tăng thêm liều không tăng thêm lợi ích, nhưng thêm nhiều ADR.
Đau cơ do xơ hóa: Liều khởi đầu 150 mg/ngày, tăng lên sau 1 tuần tùy theo đáp ứng tới 300 mg/ngày tới 450 mg/ngày nếu thấy cần thiết.
Đối với bệnh nhân suy thận: Pregabalin được đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi, độ thanh thải pregabalin tỷ lệ thuận với độ thanh thải creatinin. Giảm liều ở những bệnh nhân có tổn thương chức năng thận theo độ thanh thải creatinin (Clcr). (Chi tiết xem trong tờ hướng dẫn sử dụng).
Bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.
Trẻ em: độ an toàn và hiệu quả của prebagalin cho trẻ em < 12 tuổi và thanh thiếu niên (12 – 17 tuổi) chưa được chứng minh, nên khuyến cáo không sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Người cao tuổi (trên 65 tuổi): không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi trừ trường hợp có suy giảm chức năng thận.
Cách dùng: pregabalin chỉ được dùng đường uống, uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân mẫn cảm với pregabalin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Khuyến cáo không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Triệu chứng: các triệu chứng trong trường hợp quá liều: buồn ngủ, trạng thái lú lẫn, kích động và bồn chồn. Hiếm gặp trường hợp hôn mê đã được báo cáo.
Điều trị: cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ có thể gồm cả thẩm phân máu nếu cần thiết.
HẠN DÙNG:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN:
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
TIÊU CHUẨN:
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN.
Lô C16, Đường Số 9, KCN Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.