melgez

Melgez 7.5mg

Thành phần: Meloxicam 7.5 mg
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén 7.5 mg
Xuất xứ: Cyprus, Europe

THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén chứa Hoạt chất: Meloxicam 7.5 mg Tá dược: Lactose, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolate, natri lauryl sulphat, povidone, magnesi stearate, talc. DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên. … Continued

THÀNH PHẦN:

Mỗi viên nén chứa

Hoạt chất: Meloxicam 7.5 mg

Tá dược: Lactose, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolate, natri lauryl sulphat, povidone, magnesi stearate, talc.

DẠNG BÀO CHẾ:

Viên nén

Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ:

Điều trị triệu chứng ngắn ngày cơn kịch phát cấp của viêm xương khớp.

Điều trị triệu chứng dài ngày của viêm khớp dạng thấp (viêm đa khớp mạn).

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:

Cơn kịch phát cấp của viêm xương khớp: 7.5mg/ngày (1 viên). Nếu cần, có thể tăng liều tới 15 mg/ngày (2 viên) khi không có tiến triển.

Viêm khớp dạng thấp: 15mg/ngày

Liều gợi ý điều trị thời gian dài trong viêm xương khớp dạng thấp ở người cao tuổi là 7.5 mg/ngày.

Không vượt quá liều 15mg/ngày.

Không nên vượt quá 7.5 mg/ngày ở những bệnh nhân suy thận nặng dược thẩm phân.

Nên dùng 1 lần mỗi ngày, uống với nước hoặc đồ uống khác, trong bữa ăn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Qúa mẫn cảm với meloxicam hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không nên dùng meloxicam ở những bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu của hen, phù do dị ứng hoặc mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

Loét dạ dày ác tính trong 6 tháng gần đây hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.

Suy gan nặng, suy thận nặng không thẩm phân, trẻ dưới 15 tuổi, người mang thai và cho con bú, chảy máu dạ dày, chảy máu não hoặc rối loạn chảy máu khác.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI DÙNG:

Cũng như tất cả các thuốc chống viêm không steroid, phải tìm hiểu tiền sử viêm thực quản, viêm dạ dày và/hoặc loét dạ dày để đảm bảo điều trị chắc chắn trước khi dùng meloxicam. Ngừng điều trị meloxicam trong trường hợp bắt đầu xuất hiện loét dạ dày hoặc chảy máu dạ dày ruột.

Các thuốc chống viêm không steroid có thể gây ra viêm thận kẽ, viêm thận tiểu cầu, hoại tử thượng thận hoặc hội chứng thận hư trong một số hiếm các trường hợp.

Giống như hầu hết thuốc chống viêm không steroid, đôi khi có gặp tăng nồng độ transaminase huyết thanh, tăng bilirubin huyết thanh hoặc các thông số chức năng gan khác, tăng creatinine huyết thanh, nitơ ure huyết. Phần lớn các rối loạn này là nhẹ và thoáng qua. Nên ngừng meloxicam nếu có rối loạn trầm trọng hoặc kéo dài và xem xét điều trị thích hợp.

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG KHÁC CỦA TƯƠNG TÁC:

Việc dùng đồng thời một số các thuốc chống viêm không steroid cùng nhau có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày và chảy máu dạ dày ruột.

Các thuốc uống chống đông, heparin và ticlopidine: Tăng nguy cơ chảy máu do ức chế chức năng tiểu cầu và làm thương tổn màng nhày ở dạ dày ruột. Do vậy, cần kiểm tra cẩn thận tác dụng của các thuốc chống đông trong trường hợp không thể tránh những kết hợp như vậy.

Cholestyramine làm tăng đáng kể độ thanh thải của meloxicam, điều đó cho thấy rằng meloxicam hầu như chắc chắn trải qua chu trình gan-ruột.

Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng độc tính của cyclosporin với thận do tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận. Nên kiểm tra chức năng thận khi kết hợp hai thuốc.

NGƯỜI MANG THAI VÀ THỜI KỲ CHO CON BÚ:

Người mang thai: Đã có báo cáo tác dụng gây chết phôi thai ở động vật với các liều cao hơn rất nhiều liều sử dụng trong lâm sàng.

Nên tránh dùng meloxicam khi mang thai.

Trong ba tháng cuối, tất cả các chất ức chế tổng hợp prostagladin có thể độc với tim phổi của phôi thai (như cao huyết áp phổi với bít ống động mạch ở trẻ thiếu tháng) và độc với thận hoặc ức chế co bóp tử cung. Tác dụng trên tử cung kết hợp với tăng tỷ lệ khó đẻ và chậm đẻ ở động vật. Do vậy, chống chỉ định tuyệt đối các thuốc chống viêm không steroid trong ba tháng cuối của thai kỳ.

Người nuôi con bú: Vẫn chưa biết là meloxicam có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không nên dùng meloxicam cho người đang nuôi con bú.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Hệ tiêu hóa: khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy. Hiếm xảy ra hơn: loét hoặc chảy máu dạ dày ruột.

Các tác dụng có hại ở huyết học: Đã thấy xuất hiện rối loạn công thức máu, gồm cả công thức bạch cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu ở những bệnh nhân dùng meloxicam. Dùng đồng thời với thuốc độc với tủy mạnh, đặc biệt là methotrexate là một yếu tố dẫn đến giảm tế bào máu.

Các phản ứng ở da-niêm mạc: Viêm dạ dày, viêm thực quản, ngứa sần, phát ban, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng.

Hệ hô hấp: Đã gặp cơn hen ở một số người dị ứng với aspirin hoặc với các thuốc chống viêm không steroid khác.

Hệ tim mạch: Phù, phù các chi dưới, đánh trống ngực, đỏ bừng có thể xuất hiện trong điều trị.

Hệ sinh dục tiết niệu: Có thể rối loạn cac phép thử labo khi thử chức năng thận (ví dụ tăng creatinine huyết thanh hoặc ure). Rối loạn thoảng qua các phép thử chức năng gan (ví dụ: tăng transaminase hoặc bilirubin).

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng ngoại ý gặp phải khi dùng thuốc.

Qúa liều:

Cần các biện pháp thích hợp trong trường hợp quá liều do không có thuốc giải độc. Đã thấy trong một nghiên cứu lâm sàng về việc cholestyramine làm tăng thải trừ meloxicam. Có thể điều trị các tổn thương dạ dày ruột nặng với các thuốc kháng acid và các thuốc đối kháng thụ thể H2.

BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, dưới 30°C.

Để xa tầm tay trẻ em.

TIÊU CHUẨN: Dược điển Anh

HẠN DÙNG: 3 năm, kể từ ngày sản xuất.

Không được dùng khi thuốc đã quá hạn.

NHÀ SẢN XUẤT:

Aegis Ltd.,

Ergates Industrial Area, P.O.Box 28269, 2081 Nicosia, Cyprus – Europe.

 

 

 

Sản phẩm trong cùng danh mục

melgez

Melgez 7.5mg

Meloxicam 7.5 mg